Tự học dùng máy vi tính.

1 - Giới thiệu máy tính.

Vào cuối thập niên 50, mạch tích hợp (IC) chứa nhiều transitor trên một mẫu bán dẫn nhỏ được phát minh, tạo ra một bước nhảy vọt trong việc tạo ra các máy tính mạnh hơn, nhanh hơn và nhỏ hơn. Đến nay, IC có thể chứa hàng triệu transistor trên một mạch.

Vào cuối thập niên 60, đầu thập niên 70, các máy tính nhỏ được gọi là minicomputer bắt đầu xuất hiện.

Năm 1977, công ty máy tính Apple Computer giới thiệu máy vi tính cũng được gọi là máy tính cá nhân (personal computer - PC).
Máy tính để bàn
                     

Năm 1981, IBM đưa ra máy tính cá nhân đầu tiên. Sự thu nhỏ ngày càng tinh vi hơn của các IC đưa đến việc sử dụng rộng rãi máy tính cá nhân tại nhà và trong kinh doanh.

Máy tính xách tay.
                                       
Đến nay máy tính là một công cụ hữu ích trong mọi lĩnh vực của đời sống nên học sử dụng máy tính và mạng internet là rất cần thiết



2. chương trình soạn thảo văn bản ( Word.


Để khởi động chương trình Microsoft Word bạn có thể làm 1 trong 2 cách sau:
1. Nhấp vào nút Start, chọn All Programs, tìm đến dòng Microsoft Office, ở cửa sổ kế bạn chọn Microsoft Office Word 2003.

2. Nhấp nút Start, chọn Run (hoặc dùng tổ hợp phím Windows + R), trong hộp thoại Run vừa xuất hiện, bạn nhập vào dòng chữ “winword” (không có dấu ngoặc kép)
                     
Để thoát khỏi Word, bạn nhấp vào biểu tượng  hiển thị tại góc trên bên phải của cửa sổ chương trình. Nếu bạn đã có thay đổi nội dung văn bản thì một hộp thoại sẽ hiển thị với nội dung hỏi bạn có muốn lưu lại văn bản này không, bạn nhấp Yes để đồng ý, nhấp No để không lưu lại, hoặc chọn Cancel nếu muốn huỷ bỏ việc đóng chương trình Word.
                              

2. Mở tài liệu Word.

Để mở một tài liệu bạn nhấp vào biểu tượng , hộp thoại Open sẽ xuất hiện
                                  .
Ở hộp hộp Look in, bạn nhấp vào biểu tượng , trên màn hình sổ xuống bạn chọn thư mục chứa tập tin, bạn dùng chuột nhấp đôi vào tập tin, hoặc bạn nhấp chuột vào tập tin, xong chọn nút Open.
Để mở nhiều tập tin bạn có thể kết hợp giữ phím Shift hay Control khi nhấp chuột, tuỳ theo phím mà cách thức chọn tập tin sẽ khác nhau.
+ Khi giữ phím Shift thì bạn chỉ cần chọn một tập tin ở trên và chọn tập tin ở dưới, clập tức Word sẽ bôi đen toàn bộ các tập tin nằm giữa 2 tập tin đã chọn.
                      
+ Khi giữ nút Control, bạn có thể chọn từng tập tin cụ thể. Ở cả 2 trường hợp bạn nhấp nút Open để mở tập tin này.
                              
                           



3-   12 Lỗi thường gặp khi soạn thảo văn bản.


Trong quá trình sử dụng, chắc hẳn bạn sẽ nhận thấy MS Word có một số “ứng xử” lạ lùng do thiết lập mặc định của nó hay do bạn vô tình thay đổi mà không biết. Bài viết này xin nêu ra một số rắc rối mà bạn có thể gặp phải khi sử dụng MS Word cùng với các biện pháp khắc phục:
1. Khi bạn chèn các hình vẽ trong mục AutoShape trên thanh công cụ Draw thì xuất hiện đường viền rất to làm che mất văn bản. Bạn hãy khắc phục bằng cách mở menu Tools > Options; tại thẻ General, bạn bỏ chọn mục Automatic create drawing canvas when inserting AutoShape.
2. Mỗi khi thực hiện thao tác copy/cut rồi paste thì xuất hiện nút Paste Options xuất hiện gây cản trở công việc. Bạn mở menu Tools > Options; tại thẻ Edit, bỏ chọn mục Show Paste Options Buttons.
3. Khi bạn soạn thảo văn bản thì xuất hiện các đường gạch chân màu xanh hoặc đỏ ngoằn ngoèo gây khó chịu và mất thẩm mỹ. Bạn khắc phục bằng cách mở menu Tools > Options; tại thẻ Spelling& Grammar, bạn bỏ chọn mục Check Spelling As you type và mục Check Grammar as you type.
4. Khi thanh cuộn ngang và dọc biến mất, bạn mở menu Tools > Options; tại thẻ View > chọn Hozirontal scroll bar và Vertical scroll bar để chúng xuất hiện trở lại.
5. Chèn hình ảnh vào văn bản nhưng bạn không thấy hình đâu, chỉ thấy có cái khung trống. Hãy mở menu Tools > Options; tại thẻ View, bạn bỏ chọn Pictures placeholders.
6. Các thước kẻ ngang và dọc biến mất, bạn mở View > chọn Ruler.
7. Bôi đen văn bản để chép đè hoặc bấm phím BackSpace để xóa đi nhưng không được. Hãy mở menu Tools > Options; tại thẻ Edit > chọn mục Typing replaces selection.
8. Trong khi gõ văn bản thì các ký tự phía sau bị xóa hết. Bạn mở menu Tools > Options; tại thẻ Edit, bạn bỏ chọn mục Overtype mode.
9. MS Word không tự động viết hoa chữ cái đầu câu. Hãy mở menu Tools > Autocorrect Options; tại thẻ Autocorrect, bạn chọn mục Capitalize first letter of sentences.
10. Bạn không thể thực hiện kéo-thả các đoạn văn bản. Mở menu Tool > Options; tại thẻ Edit > chọn mục Drag-and-drop text editing.
11. Trang văn bản đột nhiên xuất hiện đường biên giới hạn vùng làm việc. Mở menu Tools > Options; tại thẻ View, bạn bỏ chọn mục Text Boundaries.
12. Bạn không thể sử dụng bất kỳ phím tắt nào trong MS Word. Khắc phục bằng cách mở menu Tools > Customize. Trong cửa sổ hiện ra, bạn chọn thẻ Options > nhấn vào nút Keyboard… > nhấn Reset All

4-  CÁCH THIẾT LẬP HÒM THƯ VÀ GỬI THƯ ĐIỆN TỬ
       1: Đăng ký hộp thư Gmail

Hộp thư Gmail đã trở nên khá phổ biến và quen thuộc bởi có nhiều tính nhấp dẫn vượt trội hơn Yahoo!Mail:
- Dung lượng lớn, hiện tại là 6911 MB, tương đương với gần 7 Gigabytes, và dung lượng này vẫn đang tiếp tục tăng lên.
- Tốc độ đọc, đăng nhập/đăng xuất, gửi/nhận thư, đính kèm file rất nhanh, nhanh hơn rất nhiều so với Yahoo!Mail.
- Được sử dụng các dịch vụ hấp dẫn của Google: Google Docs, Googlepages, Google Groups, Google Blogs...

Bước 1:
Để đăng ký một tài khoản Gmail, bạn truy cập vào trang 
http://gmail.com
Trong trang Gmail, bạn click vào dòng chữ Sign up for Gmail để đăng ký
                                                                                                                                Bước 2:
Trong trang Create a Google Account - Gmail, bạn điền đầy đủ các thông tin sau:
- First name: nhập vào tên của bạn
- Last name: nhập vào họ của bạn
- Desired Login Name: bạn nhập vào tên đăng nhập rồi nhấp nút Check availability để kiểm tra xem có bị trùng với ai đó không, nếu tên đăng nhập bạn chọn có thể sử dụng được thì sẽ hiện thông báo 
ten-dang-nhap is available
                    
  Bước 3:
- Choose a password: nhập vào mật khẩu của bạn, mật khẩu phải trên 8 ký tự
- Re-enter password: nhập lại mật khẩu một lần nữa
                      
Bước 4:
Kéo xuống phía dưới điền tiếp những phần sau:
- Security Question: chọn một câu hỏi bất kỳ, đây là câu hỏi bảo mật để lấy lại mật khẩu khi cần.
- Answer: trả lời cho cho câu hỏi trên (bạn cần ghi nhớ câu hỏi và đáp án để đề phòng trường hợp quên mật khẩu)
- Location: chọn quốc gia là Việt Nam
- Word Verification: nhập vào xác nhận hiện ra trong hình
Xong rồi bạn nhấp nút I accept. Create my acount để đăng ký
                      
  Bạn nào không quen với tiếng Anh thì Click vào Listbox của mục Change language rồi chọn Tiếng Việt

Bước 5:
Đến khi trang Introduction to Google Mail hiện ra thì bạn đã đăng ký thành công, bạn nhấp vào chữ 
I'm ready - show me my account để truy cập vào hộp thư.
                   




  2: Cách gửi và đọc thư thư Gmail

để đăng nhập vào hộp thư, bạn truy cập vào địa chỉ 
http://gmail.com, điền username + mật khẩu vào rồi nhấp nút Sign In
       
               2. Chuyển sang giao diện tiếng Việt:
nếu bạn thấy giao diện tiếng Anh khó dùng thì có thể chuyển sang giao diện tiếng Việt bằng cách:

Sau khi đăng nhập vào hộp thư, click vào chữ Settings ở góc phải, phía trên của màn hình
        
               Tại khung thẻ General trong khung Settings, chọn Tiếng Việt tại mục Gmail display language
         
Kéo thanh trượt xuống cuối cùng, 
Chọn mục Use Unicode (UTF-8) encoding for outgoing messages 
click nút Save Changes để lưu lại thay đổi
         
Nếu có thông báo hiện ra thì chọn Yes. Đợi khoảng 30 giây để Gmail lưu lại thiết lập

3. Gửi thư :
Tại giao diện chính của Gmail, click chữ Soạn Thư
         
Tới: Nhập địa chỉ email người nhận
- Chủ đề: nhập tiêu đề cho lá thư, ví dụ: chào bạn
Nếu muốn gửi cho nhiều người thì bạn nhấp chữ Thêm CC rồi nhập vào email của những người cần gửi, mỗi email cách nhau bởi dấu phẩy (,).
- Khung lớn nhất: bạn nhập vào nội dung của lá thư
Nếu muốn gửi tập tin đính kèm theo thư cho người nhận (như hình ảnh, văn bản...) thì bạn click chữ Đính kèm tệp và chỉ ra tập tin cần đính kèm. 
Cuối cùng là click nút Gửi để gửi thư đi. Tốc độ gửi thư và tập tin đính kèm đi khá nhanh. Nếu trong khi bạn soạn thư thì Gmail sẽ lưu lại thư của bạn dưới dạng thư nháp cứ vài phút một lần (tránh tình trạng mất thư, phải gõ lại từ đầu).
    
Lưu ý: vì lý do bảo mật nên Gmail hạn chế không cho gửi file có đuôi .EXE. và file ZIP chứa file EXE. Nếu muốn gửi tập tin *.exe thì bạn có thể nén nó lại thành tập tin *.rar hoặc đổi phần mở rộng *.exe thành phần mở rộng khác, ví dụ .abc rồi thông báo cho người nhận.

4. Đọc thư :
Khi có thư thì Gmail tự động phân loại thư vào mục tương ứng rồi hiện thông báo cho bạn biết, ví dụ: Hộp thư đến (1) tức là có 1 lá thư mới chưa đọc trong Hộp thư đến, bạn click vào Hộp thư đến rồi click vào tiêu đề lá thư để xem nội dung của thư đó.
Nếu muốn biết rõ thông tin của người gửi thư, click dòng Hiển thị chi tiết để xem.
Kỳ sau:  5- Thiết lập tài khoản trên mạng internet.